logo
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI
HA NOI COLLEGE OF INDUSTRY AND TRADE
LỘ TRÌNH VÀ ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC NĂM 2025 CÓ GÌ MỚI?
Tác giảTrung Tâm Thông tin &Truyền thông

Điều kiện du học Hàn Quốc 2025 là gì? Chắc hẳn tất cả các bạn du học sinh Việt Nam vô cùng quan tâm và muốn tìm hiểu thật kỹ để có những chuẩn bị tốt nhất trước khi du học Hàn Quốc. Bài viết này Du học HCIT sẽ chia sẻ tất cả những điều kiện cần thiết để đi du học Hàn Quốc như sức khỏe, học vấn, trình độ tiếng Hàn, chứng minh tài chính…? Lộ trình, hồ sơ du học, chính sách du học Hàn Quốc năm 2025 như thế nào?

Điều kiện du học Hàn Quốc được đánh giá là khá dễ dàng hầu như tất cả các bạn đều có thể đi du học ngay khi tốt nghiệp cấp 3

 

A. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC MỚI NHẤT 2025

Điều kiện du học Hàn Quốc được đánh giá tương đối khá dễ dàng. Hầu như tất cả các bạn đều có thể đi du học ngay khi tốt nghiệp cấp 3. Nhưng vẫn phải nên tìm hiểu và chuẩn bị thật kỹ càng. Các bạn phải đảm bảo được các tiêu chuẩn về học lực, sức khỏe và tài chính. Mỗi trường đại học Hàn Quốc có những điều kiện khác nhau nhưng cơ bản đều có chung một số yêu cầu sau:

I. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VỀ HỌC VẤN

1. Điều kiện du học Hàn Quốc khóa tiếng Hàn D4-1

  • Bắt buộc tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời tùy theo quy định của từng trường.

  • Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất (THPT, Cao đẳng, Đại học, Cao học) nên không quá 3 năm. Đối với những bạn tốt nghiệp lâu hơn sẽ gặp khó khăn khi xét hồ sơ giấy tờ chứng minh năm trống.

  • Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.5, nhưng nên từ 7.0 trở lên. Hãy liên hệ với Du học HCIT để được tư vấn kỹ hơn nhé.

  • Số buổi học nghỉ của 3 năm cấp 3 không quá 15 buổi. Một số trường quy định tổng số buổi nghỉ trong 3 năm cấp 3 không quá 9 buổi hoặc 6 buổi. Nếu bạn nghỉ nhiều hơn 15 buổi sẽ có nhiều bất lợi khi chọn Trường. Nên làm đơn giải trình về lý do nếu vắng học quá nhiều.

  • Học tiếng Hàn căn bản từ 3 – 6 tháng. Du học sinh nên có khả năng nghe, nói, đọc, viết căn bản để phỏng vấn với trường, phỏng vấn xin visa du học Hàn Quốc và để dễ dàng theo học chương trình Tiếng Hàn của các trường đại học Hàn Quốc.

  • Có bằng tiếng Hàn Topik hoặc tiếng Anh IELTS là một lợi thế. Đặc biêt những Trường đại học Lớn như Đại học Quốc gia Seoul, YonseiKoreaChungAngKookmin, Ajou… sẽ rất ưu tiên những bạn giỏi tiếng Anh.

  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.

 

Điều kiện du học tiếng diện D4-1 bắt buộc DHS phải có bằng tốt nghiệp THPT hoặc GCNTN tạm thời tùy theo quy định của từng trường

>>>Xem thêm: https://hcit.edu.vn/hop-tac-dao-tao-va-tu-van-du-hoc-voi-truong-dai-hoc-ajou-han-quoc 

2. Điều kiện du học Hàn Quốc chuyên ngành Đại học D2-2

  • Nên tốt nghiệp THPT, đại học không quá 3 năm.

  • Điểm trung bình học bạ 3 năm THPT > 6.5, nhưng nên từ 7.0 sẽ có nhiều cơ hội đậu trường hơn.

  • Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành đại học D2-2 thì cần có TOPIK 3 trở lên hoặc IELTS 5.5 ( đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có TOPIK 4 và IELTS 6.0 để có lợi thế hơn và có nhiều cơ hội nhận học bổng cao hơn.

  • Đặc biêt những Trường đại học Lớn như Đại học Quốc gia Seoul, Yonsei, Korea, ChungAng, Kookmin, Ajou… sẽ rất thích những bạn giỏi tiếng Anh.

  • Riêng các ngành nghệ thuật, năng khiếu cần thi hoặc nộp bài thi riêng theo yêu cầu của trường.

  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.

3. Điều kiện du học Hàn Quốc Thạc sĩ D2-3 và Tiến sĩ D2-4

  • Nên tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam không quá 5 năm (Những trường hợp lâu hơn vẫn có thể đăng ký, nhưng nên có xác nhận quá trình học tập, công tác rõ ràng)

  • Điểm trung bình Đại học nên từ 6.5 trở lên nhưng nên từ 7.0 sẽ có nhiều cơ hội đậu trường hơn.

  • Đối với những bạn vào thẳng chuyên ngành thạc sĩ D2-3 thì nên có TOPIK cấp 4 trở lên hoặc IELTS 6.0 ( đối với chương trình du học Hàn Quốc 100% tiếng Anh). Bạn nên có  TOPIK 5 và IELTS 6.5 để có lợi thế hơn và có nhiều cơ hội nhận học bổng cao hơn. (Những trường hợp Topk 3, hoặc IELTS 5.5 vẫn có thể nộp một số trường Rank thấp hơn).

  • Đạt các thành tích cao trong học tập hoặc các cuộc thi là một lợi thế.

  • Các bạn có thể đăng ký khác chuyên ngành khi đã tốt nghiệp ở Việt Nam nếu đăng ký vào khoa Xã hội và Nhân văn như các ngành: Kinh tế, Quản trị, Ngôn ngữ, Marketing…

Để đi du học Hàn Quốc học sinh cần chứng minh không mắc bệnh Lao phổi bằng giấy xác nhận có thời hạn không quá 3 tháng.

 

II. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VỀ SỨC KHỎE 

  • Có đủ sức khỏe để du học tại Hàn Quốc.

  • Không mắc bệnh Lao phổi, có xác nhận trong thời hạn 3 tháng. Du học sinh cần khám Lao tại các bệnh viện, trung tâm Y tế theo quy định của Đại Sự Quán/ Lãnh Sự Quán Hàn Quốc.

  • Bị viêm gan B vẫn có thể đi du học Hàn Quốc (nhưng khi qua trường có thể không được ở KTX hoặc ở riêng tùy trường). Tuy nhiên, nên điều trị khỏi bệnh trước khi đi du học.

  • Hàn Quốc và tất cả các quốc gia khác cấm nhập cảnh đối với những người mắc các bệnh về dịch cúm như H5N1, H7N2 và H7N9. Bởi vì đây là căn bệnh nguy hiểm và có mức độ truyền nhiễm cao. DHS nên chữa trị trước khi đi du học Hàn Quốc.

  • Nên tiêm phỏng sởi trước khi qua Hàn Quốc.

 

Tài chính của bố mẹ để đảm bảo cho con du học Hàn Quốc tối thiểu năm đầu học tiếng Hàn ~ 10.000USD đến 12.000USD (tùy trường)

III. ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC VỀ TÀI CHÍNH

  • Tài chính của bố mẹ để đảm bảo cho con du học Hàn Quốc tối thiểu năm đầu học tiếng Hàn ~ 10.000USD đến 12.000USD (tùy trường). Các năm tiếp theo, DHS có thể làm thêm để chi trả chi phí hoặc/và được gia đình hỗ trợ khi cần thiết.

  • Thu nhập tổng của bố mẹ nên >= 1.200USD/ tháng để có thể dễ dàng chứng minh tài chính xin visa và xin thư mời nhập học bên Trường. Bố mẹ cần kê khai thu nhập hàng tháng rõ ràng để thuận lợi khi xin visa và xin trường.

  • Đối với học tiếng D4-1: Sổ ngân hàng tối thiểu 10.000 USD Hoặc sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW tại ngân hàng Hàn Quốc ở Việt Nam. ( 10.000.000 KRW trường tại SEOUL, INCHEON, GYEONGGI-DO và 8.000.000 KRW đối với trường ở khu vực khác)

  • Đối với học chuyên ngành Đại học D2-2 hoặc Thạc sĩ D2-3: Sổ ngân hàng tối thiểu 20.000.000 USD (Gửi trước 3 tháng). 

  • Khi nộp sổ đóng băng, sẽ là một lợi thế khi xét hồ sơ Trường, LSQ, ĐSQ Hàn Quốc. Một số trường hợp khi có sổ đóng băng có thể được miễn phỏng vấn xin visa.

  • Một số trường bắt buộc gửi sổ đóng băng dù nằm trong top 1% hoặc không.

           Nếu du học sinh đăng ký theo học những trường TOP 3 thì bắt buộc phải mở sổ đóng băng

IV. HƯỚNG DẪN CHỨNG MINH TÀI CHÍNH DU HỌC HÀN QUỐC

Lưu ý: Sổ tiết kiệm đóng băng 8.000.000 KRW – 10.000.000 KRW gửi sổ trong ngân hàng Hàn Quốc có chi nhánh tại Việt Nam. Sổ mang tên của học sinh du học và sau khi sang Hàn Quốc, học sinh mở tài khoản cùng ngân hàng đã đóng băng. Số tiền đóng băng sẽ chuyển sang tài khoản đã mở ở Hàn Quốc. Sau mỗi 6 tháng, học sinh được rút 50% Số tiền đóng băng, khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đã gia hạn thẻ người nước ngoài, sau đó chụp ảnh gửi về ngân hàng chi nhánh ở Việt Nam

  • Duy trì điểm số và tỷ lệ chuyên cần theo quy định của trường học 

V. ĐIỀU KIỆN CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC

1. Điều kiện đối với các trường Top 1% Visa thẳng hoặc Đại học top đầu Hàn Quốc

  • Nên tốt nghiệp THPT và đại học không quá 15 tháng và không quá 23 tuổi.

  • Điểm trung bình bằng cấp cao nhất hoặc đang học trên 70% tương ứng: 7.0/10 (hoặc 3.0/4 hoặc 3.75/5).

  • Thu nhập hàng tháng ba mẹ nên trên 1.200USD. Nếu thu nhập bố mẹ thấp hơn, các bạn có thể liên hệ với Zila để được hướng dẫn cụ thể hơn.

  • Học tiếng Hàn tại Trung Tâm Zila 3 – 4 tháng trước khi bay (hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn tại Zila).

  • Sổ ngân hàng tối thiểu 10.000 USD, gửi trước 6 tháng tính đến thời điểm xin Visa, hoặc sổ đóng băng trong ngân hàng Hàn Quốc 8.000.000KRW – 10.000.000KRW. 

Lưu ý: Những bạn gửi sổ ngân hàng đóng băng tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam sẽ có lợi thế hơn khi phỏng vấn với Trường Hàn Quốc và xin visa tại Lãnh Sự Quán, Đại Sứ Quán Hàn Quốc.

2. Điều kiện đối với các trường Top 2 Hàn Quốc

  • Nên tốt nghiệp THPT hoặc Đại học không quá 2 – 5 năm và không quá 25 tuổi. Nếu bạn đã tốt nghiệp lâu hơn 3 năm thì sẽ bị xét hồ sơ kỹ hơn và cơ hội đậu không cao.

  • Bảng điểm và học bạ > 6.5/10. Điểm càng cao sẽ càng có nhiều trường để chọn. Vì vậy các bạn đang học cấp 3 cần cố gắng đạt điểm 3 năm 10, 11, 12 càng cao càng tốt. 

  • Thu nhập bố mẹ > 1.200USD/ tháng. Nếu bố mẹ thu nhập thấp hơn, các em có thể liên hệ với Zila để được hướng dẫn cụ thể hơn.

  • Học tiếng Hàn tại Zila 3 – 4 tháng trước khi bay hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn tại Zila. Những bạn không biết tiếng Hàn sẽ là một bất lợi vô cùng lớn khi qua Hàn Quốc.

  • Sổ ngân hàng 10.000 USD gửi trước 6 tháng hoặc sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW trong ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam. 

  • Các trường đại học tiêu biểu top 2: Đại học Yonsei, Đại học DongA, Đại học Hannam, Đại học Ajou, Đại học Inha, Đại học Sejong, Đại học Soongsil, Đại học Inje, Đại học Yeungnam,…

3. Điều kiện đối với các trường Top 3 Hàn Quốc

  • Tốt nghiệp THPT và Đại học không quá 2 – 5 năm và không quá 25 tuổi. Nếu bạn đã tốt nghiệp lâu hơn 3 năm thì sẽ bị xét hồ sơ kỹ hơn và cơ hội đậu không cao.

  • Bảng điểm và học bạ > 6.5/10. Điểm càng cao sẽ càng có nhiều trường để chọn. 

  • Thu nhập bố mẹ > 1.200USD/ tháng. Nếu bố mẹ thu nhập thấp hơn, các em có thể liên hệ với Zila để được hướng dẫn cụ thể hơn.

  • Học tiếng Hàn tại Zila 3 – 4 tháng trước khi bay hoặc vượt qua kiểm tra tiếng Hàn tại Zila. Những bạn không biết tiếng Hàn sẽ là một bất lợi vô cùng lớn khi qua Hàn Quốc.

  • Chỉ chấp nhận gửi sổ đóng băng 8.000.000KRW – 10.000.000KRW trong ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam. 

  • Những trường đại học Top 3 bắt buộc phải xin code tại Hàn Quốc và tỷ lệ đậu từ 50-70% tùy từng trường và khu vực.

  • Các trường đại học chưa được chứng nhận tiêu biểu: Đại học Daegu, Đại học Chungwoon, Đại học Masan, Đại học Bucheon… (Gồm những trường nằm ngoài Top 1, Top 2 và Trường bị hạn chế).

 

Mỗi loại Visa du học sẽ cần thêm những giấy tờ riêng theo quy định của Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán

 

VI. ĐIỀU KIỆN VISA DU HỌC HÀN QUỐC 2025 MỚI NHẤT

Hồ sơ chuẩn bị:

  1. Thư mời của Trường, Giấy xác nhận kinh doanh của trường, Thời khóa biểu của trường.

  2. Hộ chiếu bản gốc (còn hạn 6 tháng trở lên)

  3. Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3.5*4.5 chụp trong 6 tháng)

  4. Bản gốc Giấy tờ chứng minh học vị cao nhất: (Tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên: bằng tốt nghiệp, bảng điểm, Tốt nghiệp THPT: bằng tốt nghiệp, học bạ)

  5. Giấy khám lao

  6. Bản sao CCCD, Giấy khai sinh

  7. Mẫu CT07

  8. Bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn, Bản kế hoạch học tập (baogồm thời gian biểu, danh sách giảng viên, v.v…)

  9.  Chứng minh tài chính gồm: Bảo lãnh tài chính của bố mẹ và Bản sao sổ tiết kiệm, Bản gốc giấy xác nhận số dư (cấp trong vòng 1 tháng gần nhất)

Thời gian gia hạn các loại Visa du học:

  • Visa D4-1 (Du học tiếng): 6 tháng – 1 năm

  • Visa D2-1 (Cao đẳng) và Visa D2-2 (Đại học): 2 năm dành cho các trường ưu tiên và 1 năm dành cho các trường khác

  • Visa D2-3 (Thạc sĩ) và Visa D2-4 (Tiến sĩ): 2 năm

Lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ xin Visa: 

  • Đối với trường hợp thay đổi địa chỉ hộ khẩu sẽ bị tăng cường thẩm tra hồ sơ.

  • Khi nộp bản dịch công chứng, nộp bản công chứng sao từ bản gốc.

  • Trường hợp nộp thiếu hồ sơ có thể không được nộp hồ sơ hoặc bị từ chối cấp visa.

  • Những trường họp miễm phỏng vấn. Trong quá trình thẩm tra hồ sơ thị thực, có thể tiến hành phỏng vấn bổ sung ngoài việc thẩm tra hồ sơ. Trường hợp bị trượt phỏng vấn sẽ bị từ chối cấp thị thực.

  • Đặc biệt, trường hợp phát hiện làm giả hồ sơ, ngoài việc từ chối cấp visa sẽ gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra.

  • Mỗi loại Visa có thể cần thêm những giấy tờ riêng theo quy định của Đại Sứ Quán hoặc Lãnh Sự Quán.

VII. CƠ QUAN CẤP VISA DU HỌC HÀN QUỐC

Cơ Quan Cấp Visa

Cơ Quan Tiếp Nhận hồ sơ

Ghi chú

Đại Sứ Quán Hàn Quốc (Hà Nội)

KVAC- HÀ NỘI

ĐC: Tầng 12 tòa Discovery Complex, 302 Đ. Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội

Tel: (+84) 24 7100 1212

ĐC ĐSQ: Lô SQ4 Khu Ngoại Giao Đoàn, Đỗ Nhuận, Xuân Tảo, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Tel: 84-24-3831-5111 (Đại sứ Quán)
Tel: 84-24-3771-0404 (Phòng Lãnh Sự)

Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Hồ Chí Minh)

KVAC- HCM

ĐC: 253 Điện Biên Phủ, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP. HCM

Tel:  028-7101-1212

ĐC LSQ: 107 Đ. Nguyễn Du, P. Bến Thành, Q.1, TP. Hồ Chí Minh

Tel: +84-(0)28-3824-8531~4

Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Đà Nẵng)

Tổng Lãnh Sự Quán Hàn Quốc (Đà Nẵng)

ĐC: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng

Tel : +84-23-6356-6100

ĐC LSQ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, P. Khuê Mỹ, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng

Tel : +84-23-6356-6100

 

B. LỘ TRÌNH DU HỌC HÀN QUỐC TẠI DU HỌC HCIT

Tổng chi phí dịch vụ tại Du học HCIT: 49,500,000 VNĐ

  • 16,500,000 VNĐ – Phí làm hồ sơ, vé máy bay (Khi ký hợp đồng)

  • 33,00,000 VNĐ – Phí dịch vụ chỉ khi học sinh đã nhận được Visa

Giai đoạn

Số tiền – Thời hạn

Ghi chú

Giai đoạn 1: Chi phí làm hồ sơ thủ tục đợt 1 tại Du học HCIT

16,500,000 VNĐ

Ngay sau khi ký hợp đồng

Học viên sẽ được hoàn trả 100% khi trượt Visa

Phí học tiếng Hàn

5,500,000 VNĐ/ khóa tiếng Hàn du học

Các bạn học viên đóng 1 lần và học liên tục cho đến trước khi bay sang Hàn Quốc

Giai đoạn 2: Học phí 1 năm và phí xét hồ sơ của trường Đại học Hàn Quốc (Có thể bao gồm phí KTX)

4.000 ~ 7.000 USD

Ngay sau khi nhận được Invoice của Trường gửi về

Học phí sẽ được hoàn trả 100% nếu rớt visa (trừ phí xét hồ sơ tại trường, phí chuyển tiền và phí chênh lệch tỷ giá ngoại tệ nếu có)

Giai đoạn 3: Chi phí dịch vụ đợt 2 tại Du học HCIT

33,000,000 VNĐ

Sau khi có kết quả visa thành công

Chỉ đóng khi học viên đã nhận được Visa

 

*Trong đó phí làm dịch vụ bao gồm:

  • Phí dịch thuật hồ sơ

  • Phí chứng thực Sở Ngoại vụ

  • Phí chứng thực tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán

  • Phí gửi hồ sơ qua Hàn Quốc

  • Phí xin Visa tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán và phí trung tâm KVAC

  • Phí khám sức khỏe, phí khám lao tại Việt Nam (Không bao gồm xét nghiệm chuyên sâu)

  • Vé máy bay qua Hàn Quốc (Vietnam Airlines, Asiana Air,..) với ~56kg hành lý ( 10kg hành lý xách tay và ~46kg hành lý ký gửi)

  • Hướng dẫn khám lao cho Visa du học Hàn Quốc.
  • Đăng ký visa dài hạn (thời hạn lưu trú tại Hàn Quốc từ 90 ngày trở lên) bắt buộc phải nộp giấy khám lao (giấy khám Lao có thời hạn 03 tháng)

Bệnh viện

Địa chỉ

Phí khám (VNĐ)

Hồ Chí Minh:

Trung tâm Y khoa Phước An

Địa chỉ: 686-688 Ba Tháng Hai, P.14, Q.10, Tp. HCM

SĐT: 028.6264.8394

  • Người Việt Nam: 300,000

  • Người nước ngoài: 400,000

Hà Nội:

Bệnh viện Lao phổi Trung Ương

Địa chỉ: 463 Hoàng Hoa Thám, Ba Đình, Hà Nội

SĐT: 1900 3463

 

 

C. HỒ SƠ DU HỌC HÀN QUỐC GỒM NHỮNG GÌ?

Để quá trình nhập học diễn ra thành công thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Bởi vì hồ sơ chính là tiêu chí đầu tiên trường sẽ dựa vào đánh giá các bạn. Tùy thuộc vào từng trường thì sẽ có bộ hồ sơ khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung vẫn yêu cầu những hồ sơ như sau:

  • Học viên nộp cho Du học HCIT trước các giấy tờ, hồ sơ từ số 1 đến số 13.

  • Các giấy tờ khác, Du học HCIT sẽ hướng dẫn các bạn học viên làm và bổ sung sau.

  • Tất cả hồ sơ cần dịch thuật, công chứng bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn và công chứng tư pháp. Riêng Bằng cấp chứng minh học tập cần xin tem tím tại Lãnh Sự Quán/ Đại Sứ Quán Hàn Quốc.

D. HỆ THỐNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC

Hiện nay, bậc Đại học ở Hàn Quốc có hơn 300 trường ở nhiều khu vực khác nhau. Phần lớn chương trình đào tạo bậc Đại học kéo dài 4 năm. Riêng ngành Y, Quân sự (không tuyển sinh sinh viên quốc tế), Kiến trúc thường yêu cầu đến 5 – 6 năm. Nhiều trường Đại học còn có chương trình đào tạo hệ Thạc sĩ, Tiến sĩ. Bên cạnh đó còn có các trường Cao đẳng chuyên nghiệp đào tạo 2 – 3 năm.

Những trường Đại học Hàn Quốc đào tạo đa dạng các ngành nghề. Vì vậy, các bạn du học sinh có thể tự do chọn lựa ngành mà mình muốn học.

1. Các loại Trường đại học Hàn Quốc

10 Đại học tư thục tiêu biểu Hàn Quốc

10 Trường Đại học Quốc gia trọng điểm

Học phí của các trường đại học tư thục khi học chuyên ngành sẽ cao hơn đại học quốc gia một chút, nhưng chi phí học tiếng cũng sẽ khác nhau theo từng khu vực và theo từng thứ hạng của trường. Vì vậy các bạn nên tìm hiểu kỹ các trường trước khi đăng ký nhập học.

Thường học phí chuyên ngành các Trường đại học Quốc gia sẽ thấp hơn Trường tư thục.

 

Hiện nay có nhiều chương trình du học Hàn khác nhau. Các yêu cầu, điều kiện cũng như ưu, nhược điểm cũng tương đối khác nhau. Hệ thống các trường Đại học tại Hàn Quốc lại khá tương đồng về quy mô cũng như chương trình đào tạo. Trước hết, bạn nên xem mình phù hợp với diện du học Hàn nào. Sau đó liệt kê những yếu tố mong muốn để có thể chọn một trường phù hợp với bản thân.

2. Học phí du học tiếng và chuyên ngành của một số Trường đại học Hàn Quốc

SEOUL, INCHEON, GYEONGGI-DO (Khu vực đô thị)

Trường đại học Hàn Quốc

Khu vực

Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW)

Học phí chuyên ngành KRW/ 1 kỳ 

Trường đại học Quốc Gia Seoul

 Seoul

~7.200.000

~2.440.000 – 4.645.000

Trường đại học Yonsei

~7.080.000 

~3.537.000 – 6.140.000 

Trường đại học Korea

`~7.000.000 

~4.886.000 – 6.897.000

Trường đại học Konkuk

~7.200.000

~4.031.000 – 5.643.000

Trường đại học Hanyang

~6.920.000

~4.344.000 – 6.435.000

Trường đại học Kookmin

~6.200.000

~4.017.000 – 5.958.000

Trường đại học ChungAng

~6.800.000

~4.217.000 – 5.632.000

Trường đại học Sejong

~6.600.000

~4.445.000 – 6.085.000

Trường đại học Soongsil

~5.800.000

~3.770.000 – 5.062.000

Trường đại học Inha

Incheon

~5.600.000

 ~3.498.000 – 4.768.000

Trường đại học Ajou

Gyeonggi-do

~5.600.000

~ 3.374.000 – 4.426.000

Trường đại học Kyonggi

`~5.400.000

~3.222.000 – 4.163.000

 

DAEJEON, DAEGU, GWANGJU, BUSAN, KHÁC (Khu vực ngoài đô thị)

Trường đại học Hàn Quốc

Khu vực

Học phí 1 năm tiếng Hàn (KRW)

Học phí chuyên ngành KRW/ 1 kỳ

Trường đại học Quốc gia Chungnam

Daejeon

~5.200.000

~1.819.000 – 2.513.000

Trường đại học Hannam

~5.600.000

~3.222.450 – 4.157.200

Trường đại học Paichai

~4.800.000

~3.193.000 – 4.010.000

Trường đại học Quốc gia Kyungpook

Daegu

~5.200.000

~1.981.000 – 2.531.000

Trường đại học Daegu

~4.800.000

~2.882.000 – 4007.000

Trường đại học Quốc gia Chonnam

Gwangju

~4.800.000

~1.855.000 – 2.454.000

Trường đại học Quốc gia Pusan

Busan

~5.600.000

~1.503.000 – 2.495.000

Trường đại học Donga

~5.200.000

~2.857.000 – 3.876.000

Trường đại học Youngsan

~4.800.000

~2.716.000 – 3.679.000

Trường đại học Inje

Gimhee

~5.000.000

~2.840.000 – 4.216.000

Trường đại học Yeungnam

Gyeongsangbuk

~5.200.000

~2.913.000  – 4.514.000

Trường đại học Quốc gia Chungbuk

Chungcheongbuk

~5.200.000

~1.733.000 – 2.341.000 

 

*Một số lưu ý về chi phí du học Hàn Quốc

  • Chi phí trên chưa gồm ký túc xá (KTX). Nếu trường Đại học ở Hàn Quốc yêu cầu đóng phí KTX trước thì số tiền ở Giai đoạn 2 sẽ thay đổi theo Invoice của trường.

  • Khi qua Hàn Quốc sẽ cần đóng bảo hiểm, mua sách vở, đồ dùng cá nhân, làm thẻ người nước ngoài, thẻ giao thông… Học viên nên chuẩn bị khoảng 300$.

Những năm gần đây, các trường Đại học Hàn Quốc đang đẩy mạnh tìm kiếm sinh viên quốc tế nhằm đáp ứng xu hướng toàn cầu hóa. Bên cạnh các chương trình đào tạo bằng tiếng Hàn, các trường Đại học cũng dần mở rộng có các ngành đào tạo bằng tiếng Anh. Nhờ vậy việc học tập tại Hàn Quốc sẽ trở nên phổ biến hơn.

Hy vọng với bài viết điều kiện, lộ trình, thủ tục hồ sơ du học Hàn Quốc sẽ giúp các bạn du học sinh Việt Nam chuẩn bị hành trang tốt hơn và có thể thực hiện ước mơ du học Hàn Quốc của mình. Hãy liên hệ ngay với Du học HCIT để được tư vấn mọi thông tin chi tiết hoàn toàn miễn phí! 

--------------------------------------------------------------------------------

Phòng Tuyển sinh – Trường Cao đẳng công thương Hà Nội

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG HÀ NỘI

Đăng ký tư vấn

Gửi thông tin
Khách hàng đánh giá
5.0
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Chia sẻ nhận xét về sản phẩm

Đánh giá và nhận xét

Gửi nhận xét của bạn

      Bình luận
      Gửi bình luận
      Bình luận