CÔNG KHAI CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GDNN
NHÀ GIÁO GIẢNG DẠY
Ngành, nghề: Hướng dẫn du lịch
1) Tổng số nhà giáo giảng dạy nghề Hướng dẫn du lịch
Tổng số nhà giáo của toàn trường (bao gồm cả nhà giáo cơ hữu và nhà giáo thỉnh giảng): 160 người. Trong đó, số nhà giáo giảng dạy nghề Hướng dẫn du lịch là 12 người, chiếm 7,5 % tổng số nhà giáo của toàn trường.
Trong số nhà giáo tham gia giảng dạy nghề Hướng dẫn du lịch có 06 nhà giáo dạy các môn chung, 06 nhà giáo dạy các môn học, mô đun chuyên môn nghề; nhà giáo cơ hữu là: 05 người, nhà giáo thỉnh giảng là: 01 người. Trong đó, có 05 nhà giáo có trình độ đại học (chiếm tỉ lệ 41,7%; 01 nhà giáo có trình độ cao đẳng (chiếm tỉ lệ 8,3%). 100% nhà giáo giảng dạy nghề Hướng dẫn du lịch đạt chuẩn về trình độ đào tạo và nghiệp vụ sư phạm theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
2) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/giáo viên, giảng viên quy đổi:
Tỷ lệ học sinh, sinh viên/giáo viên, giảng viên quy đổi là 13,3, đảm bảo đáp ứng yêu cầu theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 14 văn bản hợp nhất số 4986/VBHN-BLĐTBXH ngày 23/11/2018.
3) Nhà giáo cơ hữu
– Nhà giáo cơ hữu là 11 người, chiếm tỷ lệ 91,2%. Danh sách nhà giáo cơ hữu giảng dạy nghề Hướng dẫn du lịch như sau:
Bảng 1: Danh sách nhà giáo cơ hữu giảng dạy nghề Hướng dẫn du lịch
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô–đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | |
Trình độ đào tạo | Chuyên môn được đào tạo | |||||
1 | Lưu Xuân Vĩnh | Sĩ quan | GDQP | Đại học sư phạm | Giáo dục quốc phòng- An ninh | |
2 | Hà Thị Hằng | Cử nhân | Huấn luyện thể thao | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | Giáo dục thể chất | |
3 | Hoàng Thị Hạnh | Cử nhân | Ngôn ngữ anh | Sư phạm dạy nghề | Tiếng anh | |
4 | Nguyễn Thị Thủy
|
Cử nhân | Triết học | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | Chính trị
|
|
5 | Vũ Nhật Tuấn
|
Cử nhân | Công nghệ thông tin | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | Tin học | |
6 | Trương Thị Thanh Tuyết | Cử nhân | Luật | NVSP bậc 1 | Pháp luật | |
7
|
Lê Thị Thu Thương
|
Cử nhân
|
Quản trị du lịch – lữ hành | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | – Tổng quan du lịch và khách sạn.
– Nghiệp vụ lữ hành. – Quản lý nhà nước về du lịch. – Nghiệp vụ lưu trú. |
|
8 | Vũ Ngọc Khiểm | Cử nhân | Du lịch | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | – Tâm lý và kỹ năng giao tiếp ứng xử với khách du lịch
– Địa lý du lịch Việt Nam. – Lịch sử văn minh thế giới. – Địa lý du lịch Thế giới. – Môi trường và an ninh – an toàn trong du lịch |
|
9 | Bùi Thị Như Hoa | Cử nhân
|
Việt Nam học | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | – Hệ thống di tích và danh thắng Việt Nam.
– Văn hóa Việt Nam. – Tiến trình lịch sử Việt Nam. – Các dân tộc Việt Nam. – Văn học dân gian Việt Nam – Lịch sử kinh tế Việt Nam |
|
10 | Đỗ Thị Dương | Cử nhân
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | – Nghiệp vụ hướng dẫn
– Thực hành nghề tại cơ sở – Marketing du lịch. – Nghiệp vụ văn phòng |
|
11 | Hồ Xuân Văn
|
Cử nhân
|
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | – Nghiệp vụ thanh toán.
– Văn hóa ẩm thực. – Quản lý chất lượng dịch vụ. – Thống kê xã hội – Tổ chức sự kiện |
– Nhà giáo thỉnh giảng là 01 người, chiếm tỷ lệ 8,8%, cụ thể như sau:
Bảng 2: Danh sách nhà giáo thỉnh giảng dạy nghề Hướng dẫn du lịch
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm | |
Trình độ đào tạo | Chuyên môn được đào tạo | ||||||
1 | Đỗ Thị Hồng Chiêm | CĐN | Kỹ thuật chế biến món ăn | NVSP cho giảng viên ĐH, CĐ | Xây dựng thực đơn | 45 giờ |