Vậy làm thế nào để tìm được một công việc làm thêm tốt và phù hợp? Tất nhiên trước hết bạn phải có một Sempai (đàn anh/đàn chị) hoặc là thông qua trung tâm môi giới để tìm việc. Tiếp theo sau đó, bản thân bạn phải có một số kiến thức nhất định về ngôn ngữ. Trong bài viết ngày hôm nay, tôi xin giới thiệu đến các bạn một số câu giao tiếp khi đi làm thêm ở các cửa hàng tiện lợi, quán rượu, trung tâm mua sắm, nhà hàng…
1. Các câu thường dùng trong các cửa hàng tiện lợi
Cửa hàng tiện lợi là nơi buôn bán những mặt hàng thiết yếu, tương tự như một siêu thị thu nhỏ.
1. いらっしゃいませ。(Irasshaimase)
(Rất hân hạnh được phục vụ quý khách)
2. あたためますか? (Atatamemasuka)
(Hỏi xem khách có cần ủ nóng cơm hộp hay không)
3. おはしはごいりようですか?(Ohashi wa goiriyoudesuka)
(Hỏi xem khách có cần thìa hay đũa dung cho cơm hộp Bento hoặc sửa chua hay không)
4. —点で—円です ( Tenen desu
(Nói với khách về lượng hang được thanh toánvà tổng số tiền)
5. —円おあずかりいたします (en oazukariitashimasu)
(Xác nhận lại số tiền khách đưa)
6. —円のおつりです ( en no otsuri desu)
(Nói với khách về số tiền thừa)
7. レシートです (Reshiito desu )
(Đưa cho khách hóa đơn thanh toán )
8. ありがとうございました . (Arigatou gozaimashita)
(Lời cảm ơn khách hàng)
2. Hội thoại trong quán rượu
Quán rượu là nơi sau một ngày làm việc mệt mỏi, các nhân viên văn phòng, người lao đông,… thường đến.
1. いらっしゃませ。 (Irasshaimase)
(Rất mong được phục vụ quý khách.)
2. おしぼしをお持ちしました。(Oshibo wo omochimashita)
(Vật dùng để cho khách hàng lau tay.)
3. お飲み物は何になさいますか。(Onomimono wa nani ni nasaimasuka)
(Hỏi quý khách chọn đồ uống gì ngay lúc đầu tiên.)
4. かしこましました。(Kashikomashimashita)
(Thể hiện ý của mình đã hiểu lời khách nói.)
5. おとおしです。(Otooshi desu)
(Món khai vị.)
6. ご注文はおきまりですか?(Gochuumon wa okimaridesuka)
(Hỏi khách xem khách chọn món nào.)
7. おすすめはーーとーーです。( Osusume waーーtoーー)
(Nói với khách về món đặc biệt của quán nên ăn trong ngày hôm đó.)
8. 少々お待ちください。(Shoushou omachikudasai)
(Nếu khách hỏi điều gì đó mà các bạn không trả lời được, thì các bạn hãy nói câu này, rồi đi hỏi mọi người trong quán.)
9. またお越しくださいませ。(Mata okoshishikudasaimase)
(Lời cảm ơn khách hàng)
3. Hội thoại tại nhà hàng, quán ăn
1. いらしゃいませ。(Irasshaimase)
(Rất hân hạnh được phục vụ quý khách.)
2. おしぼりとお水です。(Oshibori to omizu desu)
(Vật dùng cho khách hàng lau tay.)
3. ご注文がお決まりのころ、お伺いいたします。(Gochuumon wa okimarinokoro, oukagaitashimasu .)
(Đưa menu cho khách và trở về quầy.)
4. ご注文はお決まりでしょうか。(Gochuumon wa okimarideshouka)
(Hỏi xem khách gọi món gì.)
5. はい。かしこまりました。よろしいですね。(Hai, kashikomarimashita)
(Xác nhận lại với khách các món được yêu cầu.)
6. たいへんおまたせいたしました。でございます。(Taihen omataseitashimasu)
(Nói khi mang đồ ăn đến bàn cho khách)
7. お熱いのでおきをつけください。(Oatsuinode okiwotsukedasai)
(Khi đồ ăn đến vì nóng nên hãy chú ý)
8. お皿をお下げいたします。(Osara wo osageitashimasu)
(Khi dọn đĩa khách đã ăn)
Trên đây, tôi đã giới thiệu cho các bạn với những đoạn hội thoại và các từ vựng sẽ giúp ích cho các bạn khi đi làm thêm. Chỉ cần nhớ những nội dung này các bạn sẽ không phải lo lắng khi đi tìm một việc làm thêm tại Nhật.
Chúc các bạn thành công!