CÔNG KHAI CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GDNN
Ngành, nghề: Hướng dẫn du lịch
Hiện nay, Trường đã chuẩn bị được phòng học lý thuyết, phòng thực hành, thư viện, giáo trình, tài liệu tham khảo,… phục vụ công tác đào tạo nghề Hướng dẫn du lịch. Trường đang và sẽ đầu tư về cơ sở vật chất gồm hệ thống các phòng thực hành; các trang thiết bị đủ về số lượng, hợp chuẩn và hiện đại đảm bảo đủ điều kiện đào tạo . Với nguồn lực tài chính dồi dào và đầy đủ về cơ sở vật chất, trang thiết bị, các hoạt động đào tạo của nhà trường chắc chắn sẽ được đầu tư và đảm bảo chất lượng. Tổng hợp cơ sở vật chất như sau:
1) Cơ sở vật chất
– Số phòng học lý thuyết chuyên môn:
Nhà trường có 2 khu giảng đường: Giảng đường A: 6 tầng với 24 phòng; Giảng đường B: 5 tầng với 26 phòng. Trong đó, 25 phòng học lý thuyết có diện tích 60 m2 và 25 phòng học lý thuyết có diện tích 110 m2. Nhà trường dự kiến dành 02 phòng thuộc tầng 5 nhà A, mỗi phòng có diện tích 60 m2 để phục vụ học lý thuyết chuyên môn nghề Hướng dẫn du lịch. Mỗi phòng học lý thuyết có đủ trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập như bảng đen, bảng trắng, máy tính, máy chiếu (Projector)/màn, bàn ghế, loa máy tính, bảng kẹp giấy,… Sân vận động có diện tích 500m2 có phủ cỏ nhân tạo phục vụ giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng, hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao.
– Số phòng/xưởng thực hành:
Nhà trường có 02 phòng thực hành, mỗi phòng có diện tích 360 m2 đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập theo chương trình đào tạo, quy mô đào tạo của nghề Hướng dẫn du lịch, gồm: Phòng thực hành Nghiệp vụ nhà hàng và Phòng thực hành Nghiệp vụ hướng dẫn. Tổng diện tích các phòng học lý thuyết và xưởng thực hành phục vụ đào tạo nghề Hướng dẫn du lịch là 840 m2, đảm bảo ở mức bình quân tối thiểu là là 5,5m2/chỗ học theo quy định.
Bên cạnh đó, Trường còn có hệ thống sân bóng, vườn, bể bơi,… phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao, giải trí cho sinh viên.
2) Thiết bị, dụng cụ đào tạo:
Có đủ thiết bị đào tạo theo quy định trong chương trình đào tạo và đáp ứng được quy mô đào tạo của nghề Hướng dẫn du lịch, cụ thể như sau:
Danh mục thiết bị, dụng cụ đào tạo nghề Hướng dẫn du lịch
TT | Tên thiết bị | Đơn vị | Số lượng |
THIẾT BỊ CHUYÊN NGÀNH | |||
1 | Máy quay | Chiếc | 01 |
2 | Điện thoại kết nối | Bộ | 4 |
3 | Gương soi | Chiếc | 4 |
4 | Bản đồ du lịch Việt Nam | Chiếc | 01 |
5 | Bản đồ tự nhiên Việt Nam | Chiếc | 01 |
6 | Bảng ghim | Chiếc | 01 |
7 | Bản đồ thế giới | Bộ | 01 |
Mỗi bộ bao gồm: | |||
Loại to | Chiếc | 01 | |
Loại nhỏ | Chiếc | 04 | |
8 | La bàn | Chiếc | 04 |
9 | Loa di động | Chiếc | 04 |
10 | Thiết bị chỉ laser | Chiếc | 04 |
11 | Đèn hiệu | Chiếc | 04 |
12 | Cờ hiệu | Chiếc | 04 |
13 | Máy ghi âm | Chiếc | 04 |
14 | Bản đồ du lịch Việt Nam (loại cá nhân) | Chiếc | 19 |
15 | Xe ô tô | Chiếc | 01 |
16 | Biển đón đoàn | Chiếc | 04 |
17 | Túi ngủ đi rừng | Chiếc | 18 |
18 | Lều trại | Chiếc | 06 |
19 | Máy Fax | Chiếc | 04 |
20 | Máy scan | Chiếc | 04 |
21 | Máy in | Chiếc | 01 |
22 | Phần mềm điều hành tour | Bộ | 01 |
23 | Phần mềm điều hành hướng dẫn viên | Bộ | 01 |
24 | Tủ để tài liệu | Chiếc | 02 |
25 | Giá để Cataloge | Cái | 04 |
26 | File lưu tài liệu | Cái | 19 |
27 | Máy tính cá nhân | Cái | 19 |
28 | Máy ảnh | Cái | 02 |
29 | Máy thanh toán thẻ tín dụng | Chiếc | 01 |
30 | Phần mềm thanh toán | Bộ | 01 |
31 | Máy tính tiền | Bộ | 01 |
32 | Máy đếm tiền | Bộ | 01 |
33 | Quả địa cầu | Quả | 1 |
THIẾT BỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO | |||
34 | Máy vi tính | Bộ | 01 |
35 | Máy chiếu (Projector) | Bộ | 01 |
36 | Bút trình chiếu | Chiếc | 01 |
37 | Hệ thống âm thanh trợ giảng | Bộ | 01 |
38 | Loa máy tính | Bộ | 01 |
39 | Thiết bị chỉ Laser | Chiếc | 01 |
40 | Bảng lật (Flip chart) | Chiếc | 04 |
41 | Máy cassette | Chiếc | 01 |
42 | Phần mềm hỗ trợ dạy tiếng Anh | Bộ | 01 |
43 | Phòng lab | Phòng | 01 |